Những ký hiệu tiền tệ dùng trong kế toán của các nước hiện nay
Mỗi đơn vị tiền tệ của mỗi nước sẽ có các quy định ký hiệu tiền tệ dùng trong kế toán riêng biệt khác nhau. Vậy bạn đã biết những ký hiệu tiền tệ dùng trong kế toán chưa? Hãy cùng khám phá ngay qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!
1. Ký hiệu tiền tệ là gì?
Ký hiệu tiền tệ là ký hiệu biểu tượng hình ảnh cho loại đồng tiền nước đó sử dụng. Đây là cách viết nhanh khi sử dụng tiền tệ đó mà nhiều người có thể nhận biết được. Thông thường biểu tượng ký hiệu tiền tệ sẽ được lấy từ ký tự đầu tiên của loại tiền đó.
Một số website cung cấp các kí tự tiền tệ hiện nay như:
Chuyên trang kí tự đặc biệt dành cho kế toán: https://kituhay.com/
Chuyên trang kế toán: Kế toán
2. Những ký hiệu tiền tệ dùng trong kế toán của các nước trên thế giới
Để giúp bạn hiểu biết hơn về các ký hiệu tiền tệ của các nước trên thế giới dưới đây là danh sách ký hiệu theo quy định:
– Ký hiệu tiền tệ của Việt Nam
Ngân hàng nhà nước Việt Nam là đơn vị duy nhất theo quy định được phát hình tiền tệ của Việt Nam. Đồng được quy định là ký hiệu đơn vị tiền tệ chính thức của nước ta. Theo ký hiệu quốc tế đồng Việt Nam được ký hiệu là VNĐ
– Ký hiệu Euro
Tiền Euro hay tiền Âu Kim được ký hiệu là €. Đây là đồng tiền chung được sử dụng cho khu vực các nước Châu Âu. Bao gồm khu vực 18 quốc gia liên minh châu âu và 6 nước không thuộc liên minh châu âu.
– Ký hiệu Yên Nhật
Từ năm 1871 tiền yên Nhật được sử dụng là đơn vị tiền tệ của nước xứ sở mặt trời mọc. Ký hiệu đơn vị tiền tệ của Nhật Bản đó là ¥ . Tiền tệ nhật hiện nay có 2 loại tiền giấy và tiền xu kim loại. Tiền kim loại có 6 mệnh giá: 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 10 yên và 500 yên. Đối với tiền giấy có 4 mệnh giá lớn hơn: 1000 yên, 2000 yên, 5000 yên và 10.000 yên.
– Ký hiệu tiền Trung Quốc
Tên gọi chính thức của đơn vị tiền của Trung Quốc là đồng nhân dân tệ. được ký hiệu tiền tệ là ¥ giống với ký hiệu tiền tệ Nhật Bản. Có sự trùng lặp ký hiệu bởi Nhật bản sử dụng bộ chữ Kanji vốn xuất phát từ Trung Quốc. Do đó chữ viết tệ trong Trung Quốc giống với chữ Yên của Nhật Bản.
– Ký hiệu bảng Anh
Đơn vị tiền tệ Bảng Anh là loại tiền được sử dụng cho vương quốc Anh và một số nước thuộc khu vực lãnh thổ hải ngoại. Bảng anh có ký hiệu tiền tệ là £. Ban đồng ký hiệu này là ký tự L và có 2 gạch ngang nhưng về sau đã được bỏ đi 1 gạch như bây giờ.
– Ký hiệu đô la Mỹ
Ký hiệu đô la mỹ hay mỹ kim có lẽ đã rất quen thuộc đối với mọi người. $ chính là ký hiệu cho đồng đô la mỹ, tên viết tắt của nó là USD. Đô la mỹ là loại tiền tệ lưu thông chính thức của Hoa kỳ, có thể gọi với nhiều tên khác nhau như đô la hay tiền đô.
Tỷ giá đô la được thay đổi theo thời gian vì vậy nếu bạn muốn đổi tiền nên cập nhật theo ngày. Như hiện nay đồng đô la 1$ tương đương với 25,295 vnđ
– Ký hiệu tiền tệ Malaysia
Kí tự tiền tệ của nước Malaysia là RM. Đồng Malaysia là loại tiền được sử dụng để giao dịch và trao đổi lưu thông trên đất nước này. Nếu bạn và người thân đang có ý định đi công tác hay du lịch tại nước malaysia cần phải đổi ngoại tệ là RM để có thể tiêu dùng.
– Ký hiệu tiền tệ Ấn Độ
Đơn vị tiền tệ Ấn độ được ký hiệu viết tắt là Rupee. Loại tiền này được sử dụng chính thức và lưu thông hợp pháp tại Bhutan. Được quy định ký hiệu tiền tệ là RS hay R$ đều đúng.
– Ký hiệu tiền tệ Đài Loan
Nếu bạn là một người yêu thích du lịch hay sưu tầm các loại tiền tệ trên thế giới thì không thể không biết tới đồng tân đài tệ. Đây là đồng tiền được sử dụng tại nước Đài Loan được ký hiệu là NT$ và tên viết tắt là TWD. Ngoài tên gọi tiền tệ là Tân Đài tệ thì còn có tên gọi phổ thông khác là đô la Đài loan.
– Ký hiệu tiền tệ Campuchia
Đơn vị tiền tệ của nước láng giềng Campuchia là Riel Campuchia, ký hiệu tiền tệ là KHI, được viết tắt là CR.Trên đây là toàn bộ nội dung về những ký hiệu tiền tệ dùng trong kế toán của các nước trên thế giới. Hy vọng những thông trên sẽ hữu ích cho bạn đọc trong công việc, học tập và đổi tiền tệ. Để có thêm những thông tin thú vị khác về ký tự hiện nay hãy truy cập vào https://kituhay.com/ nhé.